Diện bảo lãnh vợ chồng sang Mỹ định cư

Diện bảo lãnh vợ chồng sang Mỹ định cư ngày càng phổ biến trong cộng đồng người Việt đang định cư tại Mỹ. Đối với diện vợ chồng, sở Di Trú và Nhập Tịch rất ưu tiên nên cả Thường Trú Nhân và Công dân Mỹ đều có thể bảo lãnh vợ chồng của mình sang Mỹ định cư. Hãy cùng Thiên Nhật Hoàng tìm hiểu qua diện bảo lãnh vợ chồng nhé.

Đối với Thường Trú Nhân Mỹ:

A. Thời gian:

Nếu quý vị là người sở hữu thẻ xanh Mỹ, khi bảo lãnh vợ chồng sẽ theo diện F2A. Tính đến thời điểm hiện tại là tháng 02/2024 thì thời gian chờ đợi cho diện này khá lâu khoảng từ 3-4 năm căn cứ theo lịch visa được công bố bởi Bộ Ngoại Giao Mỹ hàng tháng. Thời gian này dài hay ngắn vẫn phụ thuộc hoàn toàn và lịch visa đó, cho nên, quý vị hãy kiểm tra lịch visa thường xuyên tại đây để được cập nhật lịch visa hàng tháng để tham khảo về mặt thời gian nhé.

B. Điều kiện:

Khi nộp hồ sơ bảo lãnh vợ chồng, điều kiện mang yếu tố quyết định cho sự thành công để đạt được visa đó là BẰNG CHỨNG. Bằng chứng là để chứng minh mối quan hệ vợ chồng của quý vị là mối quan hệ vợ chồng thật. Những bằng chứng đó có thể là một hoặc nhiều loại sau đây, có thể cung cấp không giới hạn:

  1. Timelines – Câu chuyện hẹn hò của quý vị;
  2. Hình ảnh trong từng giai đoạn yêu nhau;
  3. Hình ảnh qua lại giữa 2 gia đình;
  4. Hình ảnh lễ cưới;
  5. Hình ảnh cưới;
  6. Thiệp cưới;
  7. Hình ảnh đi tuần trăng mật;
  8. Hình ảnh 2 gia đình gặp nhau;
  9. Khai sinh của con chung;
  10. Bằng chứng về tài sản chung bao gồm nhà, xe, bất động sản;
  11. Bằng chứng để sổ tiết kiệm chung;
  12. Vé máy bay đi chơi cùng nhau trong những lần về Việt Nam;
  13. Giấy đăng ký tạm trú tại nhà của người phối ngẫu trong những lần về Việt Nam;
  14. Hình ảnh chụp màn hình video call mỗi lần gọi điện thoại cho nhau;
  15. Bằng chứng financial support (giấy gửi tiền, gửi quà,….)
  16. Và tất cả những bằng chứng khác có liên quan đến 2 người.

C. Thủ tục:

Để có thể mở hồ sơ bảo lãnh vợ chồng, thường trú nhân Mỹ và người được bảo lãnh phải cung cấp những giấy tờ sau:

  1. Thẻ thường trú (thẻ xanh) 2 mặt;
  2. Giấy đăng ký kết hôn;
  3. Hình 2×2 inchs hoặc 5×5 cm cho cả 2 vợ chồng;
  4. Các bằng chứng được nêu trong phần B.

D. Lệ phí:

  • Lệ phí nộp hồ sơ cho diện này là $535.

Quý vị có thể thanh toán bằng thẻ hoặc có thể ký check và gửi cho USCIS với nội dung đúng như hình và hướng dẫn sau đây:

  1. Ghi ngày tháng năm quý vị ký check.
  2. Quý vị ghi là: “U.S Department of Homeland Security”.
  3. Quý vị ghi số tiền là $535.00.
  4. Quý vị ghi số tiền bằng chữ: “Five hundred and thirty five dollar and zero cent”.
  5. Quý vị ghi đơn mà quý vị gửi check kèm theo: I-130 – <tên của người bảo lãnh>.
  6. Ký tên của quý vị.

E. Quy trình xử lý hồ sơ:

Bước 1: Nộp hồ sơ vào sở Di Trú và Nhập Tịch Hoa Kỳ (USCIS).

Ở bước này, là giai đoạn đầu tiên của hồ sơ và cũng là giai đoạn rất quan trọng, vì nếu bước này chúng ta không thành công thì sẽ không thể thực hiện bước tiếp theo được.

Tại bước này, người bảo lãnh cần phải điền và hoàn tất 2 mẫu đơn theo quy định bao gồm:

  1. Đơn xin bảo lãnh thân nhân I-130
  2. Đơn khai lý lịch của người được bảo lãnh I-130A

Đồng thời, cần phải nộp đầy đủ những giấy tờ và những bằng chứng được nêu trong phần C. Sau khi nhập được hồ sơ của quý vị, USCIS sẽ gửi thư thông báo đã nhận được hồ sơ (chấp nhận) (form I-797). Trong thông báo đó sẽ bao gồm cả số hồ sơ / số hoá đơn (receipt number), ngày ưu tiênthông tin của người bảo lãnh cũng như người được bảo lãnh. Sau đó, USCIS sẽ xét hồ sơ của quý vị dựa trên tất cả những giấy tờ và bằng chứng quý vị đã nộp để xác định mối quan hệ vợ chồng của quý vị là thật hay là giả. Nếu USCIS đã tin mối quan hệ của quý vị và hồ sơ của quý vị đã đầy đủ thì họ sẽ chấp thuận và gửi thông báo chấp thuận đến cho quý vị.

Bước 2: Xử lý hồ sơ tại Trung Tâm Chiếu Khán Quốc Gia NVC.

Sau khi hồ sơ được chấp thuận bởi USCIS. USCIS sẽ gửi hồ sơ của quý vị sang cho Trung Tâm Chiếu Khán Quốc Gia (National Visa Center – NVC) để xử lý về visa. Khi NVC nhận được hồ sơ từ USCIS, họ sẽ khởi tạo cho quý vị hồ sơ tại trung tâm của họ, khi đó quý vị sẽ nhận được email với 2 con số là CASE NUMBERINVOICE ID. Con số này được hiểu như mật khẩu đăng nhập vào hệ thống để truy xuất hồ sơ của quý vị.

Ở giai đoạn này, quý vị cần hiểu rõ đối với diện F2A, Bộ Ngoại Giao có đưa ra giới hạn số lượng visa hàng năm, vì thế, mặc dù hồ sơ của quý vị đã được USCIS chấp thuận, quý vị vẫn phải kiểm tra lịch visa hay còn gọi là lịch chiếu khán (Visa Bulletin) hàng tháng được công bố vào khoảng từ ngày 10 đến ngày 15 để biết khi nào thì có thể bắt đầu thực hiện các bước hồ sơ tại NVC. Để biết thêm chi tiết về lịch visa hàng tháng, quý vị có thể tham khảo tại đây.

Ở bước 2 này, quý vị cần xem lịch mở hồ sơ và đối chiếu với ngày ưu tiên của quý vị trong thư thông báo (form I-797) từ USCIS khi quý vị thực hiện ở bước 1. Khi nào lịch mở hồ sơ của diện F2A vượt qua ngày ưu tiên của quý vị, thì quý vị sẽ được bắt đầu thực hiện hồ sơ tại NVC.

Bước 3: Nộp lệ phí và hoàn tất hồ sơ

Sau khi lịch mở hồ sơ cho diện F2A đã vượt qua ngày ưu tiên, quý vị vào website của hệ thống hồ sơ của NVC và nhập Case number và invoice ID để mở được hồ sơ của mình. Đầu tiên quý vị cần phải thanh toán 2 khoản phí:

  1. Phí bảo trợ tài chính – Affidavit of Support Fee – AOS: $120.
  2. Phí visa cho mỗi người trong hồ sơ được bảo lãnh – Visa Fee: $325.

Lưu ý rằng, 2 khoản phí này phải được thanh toán từ tài khoản ngân hàng ở Mỹ, vì thể chỉ có người bảo lãnh hoặc văn phòng dịch vụ, luật sư tại Mỹ mới được phép thanh toán 2 khoản này. Người được bảo lãnh tại Việt Nam không thể thanh toán.

Sau khi thanh toán 2 khoản phí trên, quý vị kiên nhẫn chờ khoảng 1 tuần để NVC hoàn tất thủ tục thu phí, sau đó thì chúng ta có thể bắt đầu hoàn tất mẫu đơn DS-260 (Đơn xin visa di dân). Mẫu đơn này được nộp online ngay bên cạnh khoản phí đóng visa.

Sau khi hoàn tất mẫu đơn DS-260, cũng là lúc chúng ta cần phải nộp những hồ sơ cần thiết. Trong phần này, chúng ta sẽ nộp hồ sơ cho cả người bảo lãnh và người được bảo lãnh.

  • Đối với người bảo lãnh, quý vị cần nộp những giấy tờ sau:
  1. Mẫu đơn I-864 (Bảo trợ tài chính)
  2. Hồ sơ khai thuế năm gần nhất
  3. Giấy báo thuế năm gần nhất (W2, 1099,….)
  • Đối với người được bảo lãnh quý vị cần nộp những hồ sơ sau:
  1. Khai sinh
  2. Giấy đăng ký kết hôn
  3. Hình thẻ 5×5
  4. Giấy lý lịch tư pháp số 2
  5. Hộ chiếu
  6. Giấy ly hôn (Nếu đã từng ly hôn)
  7. Giấy chứng tử (Nếu vợ chồng trước kia đã qua đời)

Lưu ý: Tất cả những giấy tờ không phải bằng Tiếng Anh thì phải dịch sang Tiếng Anh và scan cùng với bản Tiếng Việt và upload lên hệ thống theo từng mục đúng như yêu cầu.

Bước 4: Nhận thông báo hồ sơ hoàn tất từ NVC

Sau khi upload hết hồ sơ cho NVC và submit. Quý vị cần chờ khoảng vài tuần, nếu hồ sơ quý vị scan và upload đúng cách và không thiếu gì nữa thì NVC sẽ gửi cho quý vị 1 email thông báo hồ sơ đã hoàn tất và chờ lịch phỏng vấn vượt qua ngày ưu tiên của quý vị thì quý vị sẽ nhận được thư mời phỏng vấn.

Bước 5: Phỏng vấn

Khi lịch phỏng vấn đến ngày ưu tiên của quý vị, quý vị sẽ nhận được thư mời phỏng vấn có ngày, giờ và địa điểm phỏng vấn. Ngay sau khi nhận được thư mời, quý vị mau chóng đặt lịch hẹn chích ngừa và khám sức khoẻ định cư. Sau khi khám sức khoẻ xong, quý vị đừng quên đăng ký địa chỉ nhận visa trên hệ thống đăng ký và lấy hẹn của Tổng Lãnh Sự Quán Mỹ và in giấy xác nhận mang theo phỏng vấn.

Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ của quý vị theo hướng dẫn của Tổng Lãnh Sự Quán Mỹ để buổi phỏng vấn diễn ra suông sẻ.

Đối với Công Dân Mỹ:

A. Thời gian:

Nếu quý vị là Công Dân Mỹ, có nghĩa là quý vị đã có quốc tịch Mỹ trước khi bảo lãnh vợ chồng của mình từ Việt Nam sang. Diện này được gọi là CR1 (kết hôn dưới 2 năm) hoặc IR1 (kết hôn trên 2 năm). Đối với diện này, thì Bộ Ngoại Giao Mỹ không giới hạn số lượng visa hàng năm được cấp. Cho nên thời gian phụ thuộc và tốc độ xử lý hồ sơ của quý vị tại USCIS. Theo kinh nghiệm của Thiên Nhật Hoàng thì thời gian chờ đợi cho hồ sơ CR1 và IR1 sẽ dao động từ 11 đến 13 tháng.

B. Điều kiện:

Khi nộp hồ sơ bảo lãnh vợ chồng, điều kiện mang yếu tố quyết định cho sự thành công để đạt được visa đó là BẰNG CHỨNG. Bằng chứng là để chứng minh mối quan hệ vợ chồng của quý vị là mối quan hệ vợ chồng thật. Những bằng chứng đó có thể là một hoặc nhiều loại sau đây, có thể cung cấp không giới hạn:

  1. Timelines – Câu chuyện hẹn hò của quý vị;
  2. Hình ảnh trong từng giai đoạn yêu nhau;
  3. Hình ảnh qua lại giữa 2 gia đình;
  4. Hình ảnh lễ cưới;
  5. Hình ảnh cưới;
  6. Thiệp cưới;
  7. Hình ảnh đi tuần trăng mật;
  8. Hình ảnh 2 gia đình gặp nhau;
  9. Khai sinh của con chung;
  10. Bằng chứng về tài sản chung bao gồm nhà, xe, bất động sản;
  11. Bằng chứng để sổ tiết kiệm chung;
  12. Vé máy bay đi chơi cùng nhau trong những lần về Việt Nam;
  13. Giấy đăng ký tạm trú tại nhà của người phối ngẫu trong những lần về Việt Nam;
  14. Hình ảnh chụp màn hình video call mỗi lần gọi điện thoại cho nhau;
  15. Bằng chứng financial support (giấy gửi tiền, gửi quà,….)
  16. Và tất cả những bằng chứng khác có liên quan đến 2 người.

C. Thủ tục:

  1. Để có thể mở hồ sơ bảo lãnh vợ chồng, công dân Mỹ và người được bảo lãnh phải cung cấp những giấy tờ sau:
  2. Bằng quốc tịch hoặc hộ chiếu Mỹ;
  3. Giấy đăng ký kết hôn;
  4. Hình 2×2 inchs hoặc 5×5 cm cho cả 2 vợ chồng;
  5. Các bằng chứng được nêu trong phần B.

D. Lệ phí:

  • Lệ phí nộp hồ sơ cho diện này là $535.

Quý vị có thể thay toán bằng thẻ hoặc có thể ký check và gửi cho USCIS với nội dung đúng như hình và hướng dẫn sau đây:

  1. Ghi ngày tháng năm quý vị ký check.
  2. Quý vị ghi là: “U.S Department of Homeland Security”.
  3. Quý vị ghi số tiền là $535.00.
  4. Quý vị ghi số tiền bằng chữ: “Five hundred and thirty five dollar and zero cent”.
  5. Quý vị ghi đơn mà quý vị gửi check kèm theo: I-130 – <tên của người bảo lãnh>.
  6. Ký tên của quý vị.

E. Quy trình xử lý hồ sơ:

Bước 1: Nộp hồ sơ vào sở Di Trú và Nhập Tịch Hoa Kỳ (USCIS).

Ở bước này, là giai đoạn đầu tiên của hồ sơ và cũng là giai đoạn rất quan trọng, vì nếu bước này chúng ta không thành công thì sẽ không thể thực hiện bước tiếp theo được.

Tại bước này, người bảo lãnh cần phải điền và hoàn tất 2 mẫu đơn theo quy định bao gồm:

  1. Đơn xin bảo lãnh thân nhân I-130
  2. Đơn khai lý lịch của người được bảo lãnh I-130A

Đồng thời, cần phải nộp đầy đủ những giấy tờ và những bằng chứng được nêu trong phần C. Sau khi nhận được hồ sơ của quý vị, USCIS sẽ gửi thư thông báo đã nhận được hồ sơ (chấp nhận) (form I-797). Trong thông báo đó sẽ bao gồm cả số hồ sơ / số hoá đơn (receipt number), ngày ưu tiênthông tin của người bảo lãnh cũng như người được bảo lãnh. Sau đó, USCIS sẽ xét hồ sơ của quý vị dựa trên tất cả những giấy tờ và bằng chứng quý vị đã nộp để xác định mối quan hệ vợ chồng của quý vị là thật hay là giả. Nếu USCIS đã tin mối quan hệ của quý vị và hồ sơ của quý vị đã đầy đủ thì họ sẽ chấp thuận và gửi thông báo chấp thuận đến cho quý vị.

Bước 2: Xử lý hồ sơ tại Trung Tâm Chiếu Khán Quốc Gia NVC.

Sau khi hồ sơ được chấp thuận bởi USCIS. USCIS sẽ gửi hồ sơ của quý vị sang cho Trung Tâm Chiếu Khán Quốc Gia (National Visa Center – NVC) để xử lý về visa. Khi NVC nhận được hồ sơ từ USCIS, họ sẽ khởi tạo cho quý vị hồ sơ tại trung tâm của họ, khi đó quý vị sẽ nhận được email với 2 con số là CASE NUMBERINVOICE ID. Con số này được hiểu như mật khẩu đăng nhập vào hệ thống để truy xuất hồ sơ của quý vị.

Ở giai đoạn này, quý vị cần hiểu rõ đối với diện CR1 và IR1, Bộ Ngoại Giao không giới hạn số lượng visa được cấp hàng năm, vì thế, hồ sơ của quý vị sau khi được USCIS chấp thuận, thì NVC sẽ xử lý ngay và cho nộp hồ sơ luôn mà không phải chờ lịch như diện F2A.

Bước 3: Nộp lệ phí và hoàn tất hồ sơ:

Sau khi nhận được CASE NUMBERINVOICE ID, quý vị vào website của hệ thống hồ sơ của NVC và nhập Case number và invoice ID để mở được hồ sơ của mình. Đầu tiên quý vị cần phải thanh toán 2 khoản phí:

  1. Phí bảo trợ tài chính – Affidavit of Support Fee – AOS: $120.
  2. Phí visa cho mỗi người trong hồ sơ được bảo lãnh – Visa Fee: $325.

Lưu ý rằng, 2 khoản phí này phải được thanh toán từ tài khoản ngân hàng ở Mỹ, vì thể chỉ có người bảo lãnh hoặc văn phòng dịch vụ, luật sư tại Mỹ mới được phép thanh toán 2 khoản này. Người được bảo lãnh tại Việt Nam không thể thanh toán.

Sau khi thanh toán 2 khoản phí trên, quý vị kiên nhẫn chờ khoảng 1 tuần để NVC hoàn tất thủ tục thu phí, sau đó thì chúng ta có thể bắt đầu hoàn tất mẫu đơn DS-260 (Đơn xin visa di dân). Mẫu đơn này được nộp online ngay bên cạnh khoản phí đóng visa.

Sau khi hoàn tất mẫu đơn DS-260, cũng là lúc chúng ta cần phải nộp những hồ sơ cần thiết. Trong phần này, chúng ta sẽ nộp hồ sơ cho cả người bảo lãnh và người được bảo lãnh.

  • Đối với người bảo lãnh, quý vị cần nộp những giấy tờ sau:
  1. Mẫu đơn I-864 (Bảo trợ tài chính)
  2. Hồ sơ khai thuế năm gần nhất
  3. Giấy báo thuế năm gần nhất (W2, 1099,….)
  • Đối với người được bảo lãnh quý vị cần nộp những hồ sơ sau:
  1. Khai sinh
  2. Giấy đăng ký kết hôn
  3. Hình thẻ 5×5
  4. Giấy lý lịch tư pháp số 2
  5. Hộ chiếu
  6. Giấy ly hôn (Nếu đã từng ly hôn)
  7. Giấy chứng tử (Nếu vợ chồng trước kia đã qua đời)

Lưu ý: Tất cả những giấy tờ không phải bằng Tiếng Anh thì phải dịch sang Tiếng Anh và scan cùng với bản Tiếng Việt và upload lên hệ thống theo từng mục đúng như yêu cầu.

Bước 4: Nhận thông báo hồ sơ hoàn tất từ NVC

Sau khi upload hết hồ sơ cho NVC và submit. Quý vị cần chờ khoảng vài tuần, nếu hồ sơ quý vị scan và upload đúng cách và không thiếu gì nữa thì NVC sẽ gửi cho quý vị 1 email thông báo hồ sơ đã hoàn tất và chờ NVC làm việc với Tổng Lãnh Sự Quán Mỹ để xếp lịch phỏng vấn cho quý vị.

Bước 5: Phỏng vấn

Khi ngày phỏng vấn của quý vị đã được ấn định, quý vị sẽ nhận được thư mời phỏng vấn có ngày, giờ và địa điểm phỏng vấn. Ngay sau khi nhận được thư mời, quý vị mau chóng đặt lịch hẹn chích ngừa và khám sức khoẻ định cư. Sau khi khám sức khoẻ xong, quý vị đừng quên đăng ký địa chỉ nhận visa trên hệ thống đăng ký và lấy hẹn của Tổng Lãnh Sự Quán Mỹ và in giấy xác nhận mang theo phỏng vấn.

Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ của quý vị theo hướng dẫn của Tổng Lãnh Sự Quán Mỹ để buổi phỏng vấn diễn ra suông sẻ.

Trên đây là những thông tin về diện bảo lãnh vợ chồng để sang Mỹ định cư mà Thiên Nhật Hoàng muốn chia sẻ đến cho tất cả quý vị. Hi vọng là với những thông tin ít ỏi trên, sẽ giúp ích được phần nào cho quý vị dễ hình dung về quy trình cũng như hồ sơ cần nộp cho USCIS và Bộ Ngoại Giao. Hãy nhớ rằng, khi thực hiện 1 hồ sơ định cư, quý vị càng chi tiết, càng tỉ mỉ thì khả năng thành công trong hồ sơ của quý vị rất cao.

Thiên Nhật Hoàng với đội ngũ chuyên viên di trú có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực di trú khi kết hợp với đoàn luật sư di trú tại Hoa Kỳ, sẽ giúp cho hồ sơ của quý vị hoàn thiện tốt hơn và tránh những sai sót không đáng có, giúp cho thời gian đoàn tụ của vợ chồng tiết kiệm hơn. Hãy liên hệ với Thiên Nhật Hoàng để được tư vấn miễn phí khi quý vị có nhu cầu.

🏬 Văn phòng di trú Thiên Nhật Hoàng
🕹 65 Nguyễn Hậu, phường Tân Thành, quận Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh
☎️ Điện thoại:
🇻🇳 Tại Việt Nam: 0931 685 428
🇺🇸 Tại Hoa Kỳ: +1 346 899 8888